chương trình hóa 9
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác: Dạng 1: Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ. Bài tập Phân loại, gọi tên và viết công thức hóa học các hợp chất vô cơ. Bài tập Viết phương trình hóa học - Biểu diễn các biến
Lớp 9 - Phương trình Lớp 9 - Các phương trình hóa học thuộc Lớp 9 được Cunghocvui tổng hợp lại một cách đầy đủ và chi tiết nhất. Hệ thống các phương trình hóa học, chất hóa học đầy đủ và chi tiết nhất. Giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
*****BRTgo, kênh YouTube chính thức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (BRT). * Đăng ký: http://bit.ly/brtgo* W
Bài tập Hoa 9. chuong 1. 1. BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA 9 – HKI I. Bài tập chương 1 Phần Oxit và Axit 1/ Hoàn thành chuỗi biến hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): a/ Cacbon cacbon đi oxit canxi cacbonat canxi hiđrocacbonat đá vôi vôi sống vôi tôi. b/ Lưu huỳnh lưu huỳnh đi oxit axit
– Chương trình Hóa 8 và hóa 9 có nhiều nội dung tinh giản thuộc phần thực hành, phần luyện tập hầu hết là học sinh phải tự học, tự luyện. Tinh giản một số bài bị trùng lặp ở các lớp kế tiếp. Ví dụ: Hóa 8: Bài axit, bazơ, muối tinh giản không dạy.
Chương trình hóa học lớp 9 học kỳ 1. Trong chương trình Hóa học lớp 9 ở học tập kỳ 1 sẽ có được hai phần chính tạo thành hai chương là Các một số loại hợp chất vô cơ và Chương Kim Loại. Trong nhị chương này đề cấp cho tới những đặc điểm hóa họccủa Oxit bazơ
ninsziveela1973. Bạn đang xem tài liệu "Hóa học 9 - Bài tập chương 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Hóa học 9 - Bài tập chương 1Bài tập Hóa 9 – Chương 1 BÀI TẬP HÓA 9 CHƯƠNG I Bài 1 Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa. Bài 2 Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó. Bài 3 Viết các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau Na2O NaOH Na2SO3 SO2 K2SO3 Bài 4 Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với a. Silic oxit b. Lưu huỳnh trioxit c. Cacbon đioxit d. Điphotpho pentaoxit Bài 5 Viết các phản ứng hóa học theo chuỗi sau CaCO3 CaO CaOH2 CaCO3 CaNO32 Bài 6 Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với a. Lưu huỳnh trioxit b. Cacbon đioxit c. Điphotpho pentaoxit d. Canxi oxit e. Natri oxit Bài 7 Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% D = 1,045g/ml thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu? Bài 8 Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó. Bài 9 Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau HCl, H 2SO4, CaCl2, Na2SO4, BaOH2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ. Bài 10 Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic. Bài 11 Cho 50g hỗn hợp gồm hai muối NaHSO 3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%. Hỏi phản ứng có xảy ra hoàn toàn không ? Bài 12 Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau a. Dung dịch sắt II sunfat và sắt III sunfat. b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat. Bài 13 Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2. Bài 14 Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H 2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên. Bài 15 Độ tan của NaCl ở 90 oC là 50g và ở 0oC là 35g. Tính lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC. Bài 16 Tính khối lượng các muối thu được sau khi cho 28,8g axit photphoric tác dụng với 300g dung dịch KOH nồng độ 8,4%. Bài 17 Từ các chất sau P, CuO, BaNO 32, H2SO4, NaOH, O2, H2O hãy điều chế các chất sau a. H3PO4 b. CuNO32 c. Na3PO4 d. CuOH2 Page 1 of 5Bài tập Hóa 9 – Chương 1 Bài 18 Nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 muối NaNO3, NaCl, Na2SO4. Bài 19 Dung dịch X chứa 6,2g Na 2O và 193,8g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa . a. Tính nồng độ phần trăm của X. b. Tính a. c. Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen. Bài 20 a. Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3 x CaOH2 - CaOH2 + Na2CO3 > CaCO3 + 2NaOH. Bài 2 - Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là RO. - Phương trình hóa học của phản ứng RO + 2HCl > RCl2 + H2O - Số mol axit HCl nHCl = = 0,12 mol - Số mol oxit nRO = 0,12 2 = 0,06 mol - Khối lượng mol của oxit là 4,8 0,06 = 80g - PTK của oxit là RO = 80 - Nguyên tử khối của R bằng 80 – 16 = 64 đvc. Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO. Bài 3 - Na2O + H2O > 2NaOH - SO2 + 2 NaOH > Na2SO3+ H2O - Na2SO3 + H2SO4 > Na2SO4 + SO2 + H2O - SO2 + K2O > K2SO3 Bài 4 a. 2KOH + SiO2 > K2SiO3 + H2O b. 2KOH + SO3 > K2SO4 + H2O c. 2KOH + CO2 > K2CO3 + H2O d. 6KOH + P2O5 > 2K3PO4 + 3H2O Bài 5 - CaCO3 > CaO + CO2 - CaO + H2O > CaOH2 - CaOH2 + CO2 > CaCO3 + H2O - CaCO3 + 2HNO3 > CaNO32 + CO2 + H2O Bài 6 a. SO3 + H2O > H2SO4 b. CO2 + H2O > H2CO3 c. P2O5 + 3H2O > 2H3PO4 d. CaO + H2O > CaOH2 Page 2 of 5Bài tập Hóa 9 – Chương 1 e. Na2O + H2O -> 2NaOH Bài 7 a. Phương trình hóa học H2SO4 + 2NaOH > Na2SO4 + 2H2O Số mol H2SO4 là nH2SO4 = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol Khối lượng NaOH cần dùng mNaOH = 2. 0,45. 40 = 36g. Khối lượng dung dịch NaOH 40% mdd = = 90g a. Phương trình phản ứng H2SO4 + 2KOH > K2SO4 + 2 H2O Khối lượng KOH cần dùng mKOH = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g Khối lượng dung dịch KOH mdd = 50, = 900g Thể tích dung dịch KOH cần dùng vdd = mddD = 9001,045 = 861,2 ml Bài 8 Gọi kim loại cần tìm là R. Phương trình hóa học RCO3 + H2SO4 > RSO4 + CO2 + H2O Số mol muối tạo thành nRSO4 = 16−12,496−60 = 0,1 mol Ta có R + 60.0,1 = 12,4 Suy ra R = 12,40,1 – 60 = 64 R = 64, vậy kim loại cần tìm là Cu. Bài 9 Lần 1 dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm Nhóm 1 làm quì tím hóa đỏ HCl, H2SO4. - Nhóm 2 làm quì tím hóa xanh BaOH2, KOH. - Nhóm 3 không làm quì tím đổi màu CaCl2, Na2SO4. Lần 2 dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3 - Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là BaOH 2 hay ngược lại. - Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là BaOH 2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2. Lần 3 dùng BaOH2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl. Bài 10 - Số mol của CaO và CO2 bằng nCaO = 5,656 = 0,1 mol nCO2 = 2,822,4 = 0,125 mol Ta có PTPU CaO + H2O > CaOH2 0,1mol 0,1mol CaOH2 + CO2 > CaCO3 + H2O 0,1mol 0,1mol 0,1mol - Số mol CO2 dư 0,125 – 0,1 = 0,025 mol, sẽ tiếp tục phản ứng như sau CaCO3 + H2O + CO2 > CaHCO32. 0,025mol 0,025mol 0,025mol - Số gam CaCO3 kết tủa là 0,1 – 0,025.100 = 7,5g. Bài 11 Ta có MNaHSO3 = 104 ; MNa2CO3 = 122 Page 3 of 5Bài tập Hóa 9 – Chương 1 NaHSO3 + HCl > NaCl + H2O + SO2 x mol x mol Na2CO3 + 2HCl > 2NaCl + H2O + CO2 y mol 2y mol Số mol HCl n = = 0,8 mol nhhhaimuối Na2SO4 + FeOH2 xanh nhạt 6NaOH + Fe2SO43 > 3Na2SO4 + 2FeOH3 nâu đỏ b. NaOH + Na2SO4 > không phản ứng NaOH + CuSO4 > Na2SO4 + CuOH2 màu xanh. Bài 13 + Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết. - Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3. H2SO4 + BaCO3 > BaSO4 + H2O + CO2 - Lọ không có hiện tượng gì là CaCl2. - 2 lọ còn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3 H2SO4 + Na2CO3 > Na2SO4 ¯ + H2O + CO2 H2SO4 + MgCO3 > MgSO4 ¯ + H2O + CO2 + Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ này, lọ nào có kết tủa trắng MgOH2 là lọ chứa MgCO3. MgCO3 + 2NaOH > MgOH2 + Na2CO3 Bài 14 Công thức cần tìm có dạng X2O3 - Khối lượng H2SO4 m = = 58,8 g - Số mol H2SO4 = 0,6 mol. - Phương trình phản ứng X2O3 + 3H2SO4 > X2 SO43 + 3H2O 0,2 mol 0,6mol Phân tử lượng của oxit M =160. Vậy oxit đó là Fe2O3. Bài 15 Dung dịch NaCl bão hòa ở 90oC chứa mNaCl = = 300 g mH2O = 900 – 300 = 600 g o Dung dịch NaCl bão hòa ở 0 C có mNaCl = = 210 g Lượng NaCl kết tinh 300 – 210 = 90g Bài 16 nH3PO4 = 28,896 = 0,3 mol nKOH = 8, = 0,45 mol H3PO4 + KOH > KH2PO4 + H2O 0,3mol 0,3mol 0,3mol Số mol KOH dư 0,45 – 0,3 = 0,15 mol Page 4 of 5Bài tập Hóa 9 – Chương 1 KH2PO4 + KOH > K2HPO4 + H2O 0,15mol 0,15mol 0,15mol Khối lượng muối thu được sau phản ứng mKH2PO4 = 0,3 – 0,15.136 = 20,4g mK2HPO4 = 0,15 . 174 = 26,1g Bài 17 a. 4P + 5O2 > 2P2O5 -P2O5 + 3 H2O > 2H3PO4 b. BaNO32 + H2SO4 > BaSO4 + 2HNO3 -CuO + 2 HNO3 > CuNO32 + H2O c. H3PO4 + 3NaOH > Na3PO4 + 3 H2O d. CuO + H2SO4 > CuSO4 + H2O -CuSO4 + 2NaOH > CuOH2 + Na2SO4 Bài 18 - Dùng BaCl2 sẽ nhận ra Na2SO4 do phản ứng tạo kết tủa trắng BaSO4 - Dùng AgNO3 để phân biệt NaCl do AgCl kết tủa. Bài 19 Số mol Na2O = 0,1 mol. nCuSO4 = = 0,2 mol a. Na2O + H2O > 2NaOH 0,1 mol 0,2 mol Nồng độ % X tức dung dịch NaOH C% = 0, = 4% b. 2NaOH + CuSO4 > CuOH2 + Na2SO4 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol a = 0,1. 98 = 9,8g to c. CuOH2 - → CuO + H2O 0,1 mol 0,1 mol 2HCl + CuO > CuCl2 + H2O 0,2 mol 0,1mol Thể tích dung dịch HCl 2M Vdd = = 0,22 = 0,1 lít Bài 20 a. Cho từ từ HCl vào Na2CO3, phản ứng xảy ra như sau HCl + Na2CO3 > NaHCO3 + NaCl 1 Nhưng theo đầu bài có khí bay ra nên phản ứng tiếp tục HCl + NaHCO3 > NaCl + CO2 + H2O 2 Phản ứng 1 sẽ xảy ra hoàn toàn, sinh ra y mol NaHCO3. Muốn phản ứng 2 xảy ra thì x > y. Do đề bài cho x 2NaCl + CO2 + H2O 1 mol 2 mol y mol x mol Đề bài cho x < 2y nên ta tính số mol khí sinh ra theo HCl V1 = xy . 22,4l Page 5 of 5
chương trình hóa 9